1.Khối lượng riêng của chất là một đặc tính về mật độ của chất đó, đại lượng này được đo bằng thương giữa khối lượng m của chất ấy (nguyên chất) và thể tích V của vật.
Công thức: D=m/V
2.Tỷ trọng là tỷ lệ giữa khối lượng riêng của chất nào đó so với khối lượng riêng của nước ở các nhiệt độ theo tiêu chuẩn cố định. Ví như: TCVN :15oC , theo ASTM : 15.6o C…
Công thức tính tỷ trọng:
RD= ρchât/ ρnước
trong đó ρchất là khối lượng riêng của chất cần đo và ρnước khối lượng riêng của chất chuẩn (chất đối chứng).
3.Phương pháp đo tỷ trọng của chất đơn giản
Có khá nhiều phương pháp đo với các ưu, nhược điểm khác nhau. Tùy vào các yêu cầu về độ chính xác, điều kiện thí nghiệm… mà người sử dụng có thể lựa chọn cho mình được một trong các phương pháp đo tỷ trọng phù hợp với mình:
+ Phù kế
+ Kit đo tỷ trọng
+ Máy đo tỷ trọng hiện số
Bảng so sánh ưu, nhược điểm của các phương pháp đo tỷ trọng dưới đây sẽ cho ta cách nhìn tổng quan về phương pháp đo:
Phương pháp Chỉ tiêu so sánh |
Phù kế |
Bình tỷ trọng |
Kit tỷ trọng |
Máy đo tỷ trọng hiện số |
Mô tả phương pháp |
Là dụng cụ thủy tinh, được chia làm 2 phần (thang đo, bầu khí).Khi thả phù kế vào dung dịch cần đo và để cho ổn định ở mặt dung dịch sẽ ứng với thang đo của phù kế.Tỷ trọng của mẫu càng cao thì phù kế càng chìm sâu. |
Là bình thủy tinh được định mức và đã hiệu chuẩn ở thể tích đó trong điều kiện chuẩn.Bình sẽ có khối lượng M1, khi châm đầy mẫu đúng quy trình sẽ có khối lượng M2. Độ chênh của M1 và M2 là khối lượng mẫu. Và nó được chia cho thể tích chuẩn của bình để ra tỷ trọng của mẫu. |
Kit tỷ trọng sử dụng một chiếc cân phân tích.Vật mẫu sẽ được cân lên trong không khí và có trọng lượng M1, tiếp đó mẫu sẽ được cân trong môi trường dung môi ( nước, etanol,..) bằng lực đẩy acsimet sẽ cho ra một khối lượng M2.Độ chênh lênh của M1,M2 sẽ được chia cho thể tích chất lỏng để ra tỷ trọng mẫu |
Máy sẽ có một ống thủy tinh rỗng dao động ở một tần số nhất định.Tần số này sẽ thay đổi khi các ống được làm đầy bằng mẫu: khối lượng lớn hơn thì tần số nhỏ hơn. Tần số này sẽ được đo và chuyển thành tỷ trọng. Việc hiệu chuẩn tỷ trọng được thực hiện trong không khí và nước cất.Thermostat sẽ kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ mà không sử dụng bể ổn nhiệt |
Độ phức tạp phép đo |
Đơn giản |
Đơn giản |
Đơn giản |
Phức tạp |
Thời gian cho kết quả |
Nhanh |
Tương đối nhanh |
Nhanh |
Nhanh |
Giá thành |
Chi phí thấp |
Chi phí thấp |
Đắt tiền |
Đắt tiền |
Chất mẫu đo được |
Đọc trực tiếp được %cồn, %đường (BRIX)…. |
Đọc trực tiếp được %cồn, %đường (BRIX)…. |
Đo tỷ trọng chất rắn vật liệu xốp |
Chất lỏng |
Nhược điểm |
– Nhiệt kế đi kèm dài gây khó khăn – Thủy tinh dễ vỡ – Dải đo nhỏ – Kết quả sai lệch tương đối – Khối lượng mẫu cần lớn – Khó khăn để vệ sinh |
– Thủy tinh dễ vỡ – Khối lượng mẫu lớn |
– Khối lượng mẫu cần lớn. – Nhiệt kế dài gây vướng bận |
– Đắt tiền |
II, Bình đo tỷ trọng 50 100 25 ml | Bình tỷ trọng kèm nhiệt kế LMS Đức
Bình tỷ trọng LMS Đức được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn DIN ISO 3507 (dành cho bình tỷ trọng), các sản phẩm đều được hiểu chuẩn theo phương pháp chuẩn trong (calibration In ) để đưa ra thể tích chính xác nhất của bình ở nhiệt độ tiêu chuẩn với mẫu chuẩn (nước cất). Khi được hiệu chuẩn xong, bên trên các thân bình được khắc lên các con số, đó là thể tích thực của bình với sai số so với thực tế của giá trị định danh.
Mỗi bình tỷ trọng được thiết kế dành riêng cho nhau nên bên trên bình và nắp được đánh số thứ tự giống nhau để không bị nhầm lẫn giữa các bình và gây ra sai lệch trong quá trình cân và đo tỷ trọng
Tất cả chất liệu cấu tạo lên bình đo tỷ trọng pycrometer là borosilicate 3.3 (chất liệu thủy tinh tốt nhất với độ bền cao) , và màu mực in được in lên bình ở nhiệt độ cao sẽ giữ cho chữ bền màu với môi trường xấu.
Bảng thông số cho bình tỷ trọng Gay-Lussac
Dung tích( ml) |
Đóng gói( chiếc) |
Code sản phẩm |
Chưa hiệu chuẩn |
||
1 |
2 |
61 372 100 |
2 |
2 |
61 372 101 |
5 |
2 |
61 372 102 |
10 |
2 |
61 372 103 |
25 |
2 |
61 372 104 |
50 |
2 |
61 372 105 |
100 |
2 |
61 372 106 |
Đã hiệu chuẩn |
||
1 |
2 |
61 372 110 |
2 |
2 |
61 372 111 |
5 |
2 |
61 372 112 |
10 |
2 |
61 372 113 |
25 |
2 |
61 372 114 |
50 |
2 |
61 372 115 |
100 |
2 |
61 372 116 |
Đã hiệu chuẩn và có giấy chứng nhận |
||
1 |
2 |
61 372 130 |
2 |
2 |
61 372 131 |
5 |
2 |
61 372 132 |
10 |
2 |
61 372 133 |
25 |
2 |
61 372 134 |
50 |
2 |
61 372 135 |
100 |
2 |
61 372 136 |
Bảng thông số cho bình tỷ trọng có nhiệt kế đi kèm.
Dung tích (ml) |
Đóng gói(Chiếc). |
Code sản phẩm |
Chưa được hiệu chuẩn |
||
10 |
2 |
61 372 303 |
25 |
2 |
61 372 304 |
50 |
2 |
61 372 305 |
100 |
2 |
61 372 306 |
Đã được hiệu chuẩn |
||
10 |
2 |
61 372 313 |
25 |
2 |
61 372 314 |
50 |
2 |
61 372 315 |
100 |
2 |
61 372 316 |
Đã hiệu chuẩn và có đi kèm giấy chứng nhận |
||
10 |
2 |
61 372 323 |
25 |
2 |
61 372 324 |
50 |
2 |
61 372 325 |
100 |
2 |
61 372 326 |
Link video tham khảo:
Đo tỷ trọng bằng kit tỷ trọng
Cách đo tỷ trọng bằng phù kế | cồn kế.:
Đo tỷ trọng bằng thiết bị đo hiện số:
Ý kiến bạn đọc (0)